LÀM SAO HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG RẠN NỨT TƯỜNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
- Mở đầu
Tường là bộ phận quan trọng nhất của mỗi công trình, vừa chịu lực, vừa tạo nên vẻ đẹp tổng thể và bảo vệ không gian sống. Tuy nhiên, hiện tượng rạn nứt tường là vấn đề phổ biến, ảnh hưởng trực tiếp đến thẩm mỹ, chất lượng và độ an toàn của công trình. Nứt tường không chỉ là vấn đề về hình thức mà còn tiềm ẩn nguy cơ nghiêm trọng nếu xuất hiện ở kết cấu chịu lực.
Theo khảo sát tại các công trình xây dựng dân dụng ở Hà Nội và TP.HCM, khoảng 60% công trình trên 5 năm tuổi xuất hiện nứt tường, từ rạn nhỏ bề mặt đến nứt kết cấu nghiêm trọng. Nguyên nhân có thể do thiết kế, vật liệu, kỹ thuật thi công, điều kiện môi trường hoặc sinh hoạt không đúng cách.
Bài viết này nhằm:
- Phân tích nguyên nhân gây rạn nứt tường.
- Đưa ra biện pháp hạn chế và phòng ngừ.
- Trình bày cách khắc phục theo từng loại vết nứt.
- Giới thiệu công nghệ và vật liệu hiện đại trong xử lý rạn nứt.
- Đề xuất lưu ý và kế hoạch bảo dưỡng nhằm tăng tuổi thọ công trình.
- Nguyên nhân gây rạn nứt tường
Hiện tượng rạn nứt tường xuất hiện do nhiều yếu tố kết hợp. Phân loại cơ bản gồm: kết cấu công trình, vật liệu xây dựng, kỹ thuật thi công, môi trường và tác động sinh hoạt.
2.1 Do kết cấu công trình
- Thiết kế tải trọng không hợp lý: Khi thiết kế, nhiều công trình không tính toán đầy đủ tải trọng sử dụng thực tế, đặc biệt với tường tầng 2 hoặc tầng áp mái. Tường chịu lực vượt khả năng sẽ xuất hiện các vết nứt ngang hoặc dọc.
- Thiếu khe co giãn: Tường dài không được chừa khe co giãn sẽ giãn nở theo nhiệt độ và ẩm ướt dẫn đến rạn nứt. Theo nghiên cứu, tường dài hơn 6–8 m không có khe co giãn có nguy cơ nứt trên 70%.
2.2 Do vật liệu xây dựng
- Vữa xây dựng kém chất lượng: Tỷ lệ trộn cát – xi măng không chuẩn, vữa quá nhão co ngót mạnh khi khô, vữa quá khô bám dính kém.
- Gạch kém chất lượng: Gạch rỗ, hút ẩm kém, giãn nở không đồng đều.
- Sơn và chống thấm yếu: Khi tường tiếp xúc trực tiếp với môi trường, sơn không bền sẽ thấm nước, làm vữa giãn nở không đều.
Theo tiêu chuẩn TCXDVN, vữa xây tường cần đạt cường độ nén tối thiểu 5 MPa để hạn chế rạn nứt.
2.3 Do thi công sai kỹ thuật
- Trát tường khi tường chưa khô.
- Không bảo dưỡng tường sau khi trát.
- Thi công không đúng quy trình, đặc biệt trong điều kiện thời tiết bất lợi (nắng gắt, mưa to).
2.4 Do yếu tố môi trường
- Biến đổi nhiệt độ: Ngày–đêm chênh lệch lớn làm vật liệu giãn nở, co ngót liên tục.
- Nền đất yếu: Tường bị lún không đều, đặc biệt ở khu vực đất sét hoặc nền san lấp chưa ổn định.
- Ngập úng, thoát nước kém: Nước thấm vào móng và tường sẽ làm vật liệu giãn nở, dẫn đến rạn nứt.
2.5 Do tác động vật lý và sinh hoạt
- Va chạm, rung chấn từ giao thông hoặc máy móc.
- Hoạt động sinh hoạt: treo vật nặng, khoan tường, làm nóng tường bằng bếp hoặc thiết bị điện.
- Phân loại vết rạn nứt tường
Việc phân loại vết nứt giúp lựa chọn giải pháp xử lý phù hợp.
3.1 Theo hình dạng
- Nứt ngang: Do lún nền hoặc chịu lực từ trần/dầm.
- Nứt dọc: Xuất hiện ở tường chịu lực hoặc tường phân chia phòng.
- Nứt nghiêng: Thường ở góc tường, do lún nền không đều.
- Nứt mạng nhện: Rạn bề mặt do co ngót vữa, chủ yếu ảnh hưởng thẩm mỹ.
3.2 Theo mức độ nguy hiểm
- Nứt bề mặt: Rạn nhỏ, dễ trám vữa và sơn lại.
- Nứt kết cấu: Nứt lớn, nghiêng hoặc mở rộng, ảnh hưởng khả năng chịu lực, cần gia cố.
- Nứt nghiêm trọng: Vết nứt >5 mm, có nguy cơ sụp đổ nếu không xử lý.
- Biện pháp hạn chế tình trạng rạn nứt tường
4.1 Trong thiết kế công trình
- Tính toán tải trọng chính xác, bố trí cột, dầm hợp lý.
- Chừa khe co giãn từ 5–10 mm cho tường dài và tường ngoài.
- Sử dụng vật liệu có độ co giãn tương thích để giảm áp lực nội tại.
4.2 Lựa chọn vật liệu chất lượng
- Gạch đồng đều, hút ẩm tốt.
- Vữa đạt chuẩn, trộn đúng tỷ lệ.
- Sơn và chống thấm chất lượng cao, đặc biệt ở tường ngoài, nhà bếp, phòng tắm.
4.3 Thi công đúng kỹ thuật
- Trát tường khi tường đã đủ khô.
- Chừa khe co giãn phù hợp.
- Bảo dưỡng tường từ 3–7 ngày sau khi trát.
- Tránh thi công khi trời nắng gắt hoặc mưa to.
4.4 Bảo dưỡng và giám sát
- Kiểm tra nền đất để phát hiện lún không đều.
- Sơn, chống thấm định kỳ từ 3–5 năm/lần.
- Theo dõi và xử lý vết nứt nhỏ trước khi lan rộng.
- Cách khắc phục tình trạng rạn nứt tường
5.1 Vết nứt bề mặt
- Làm sạch vết nứt, loại bỏ bụi bẩn và vữa yếu.
- Trám bằng vữa hoặc keo epoxy chuyên dụng.
- Chà nhẵn và sơn hoàn thiện.
- Theo dõi 1–2 tháng để đảm bảo vết nứt không tái phát.
5.2 Vết nứt kết cấu
- Gia cố bằng thép, lưới thủy tinh hoặc bơm keo epoxy.
- Kiểm tra và xử lý lún nền nếu là nguyên nhân.
- Trám khe nứt sau khi gia cố.
- Theo dõi 6–12 tháng để đảm bảo ổn định.
5.3 Phòng ngừa tái phát
- Sơn chống thấm định kỳ, duy trì vệ sinh tường.
- Không treo vật nặng hoặc khoan tường sai vị trí.
- Kiểm tra định kỳ các vết nứt mới, đặc biệt ở tường ngoài.
- Vật liệu composite có độ đàn hồi cao, giảm nguy cơ rạn nứt do co giãn nhiệt.
- Keo epoxy và bột trám chuyên dụng bám dính tốt, dễ sử dụng cho nứt kết cấu.
- Tường bê tông cốt thép siêu bền hạn chế nứt do áp lực kết cấu.
- Cảm biến giám sát chuyển vị tường giúp phát hiện sớm các vết nứt nghiêm trọng.
- Lưu ý khi xây dựng và bảo dưỡng
- Chọn thời điểm thi công phù hợp, tránh nắng gắt hoặc mưa to.
- Duy trì độ ẩm vừa phải cho tường mới trát.
- Theo dõi vết nứt nhỏ, xử lý sớm.
- Treo đồ nặng, khoan tường đúng vị trí, không làm tổn hại kết cấu tường.
- Kiểm tra định kỳ sơn, chống thấm, đặc biệt ở tường ngoài và nhà vệ sinh.
- Kết luận ban đầu
Rạn nứt tường là vấn đề phổ biến nhưng hoàn toàn có thể hạn chế nếu:
- Áp dụng thiết kế chính xác và hợp lý.
- Sử dụng vật liệu xây dựng chất lượng.
- Thi công đúng kỹ thuật, bảo dưỡng đầy đủ.
- Sử dụng công nghệ và vật liệu hiện đại.
- Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ.
Việc xử lý kịp thời các vết nứt, kết hợp phòng ngừa và bảo dưỡng giúp tăng tuổi thọ công trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.